Ng�y 19/03/2004 Bộ Thương Mại đ� ban h�nh C�ng văn số 1199/TM-TTTN về việc c�c Hộ kinh doanh xăng dầu c� thể hoạt động tại c�c địa b�n miền n�i v�ng s�u, v�ng xa, ven biển. |
Để đ�p ứng y�u cầu ti�u d�ng thường xuy�n của nh�n d�n tại c�c địa b�n n�i tr�n, Bộ Thương mại đồng � với đề nghị của c�c Sở Thương mại, như sau: 1. Tạm thời cho ph�p một số thương nh�n chưa đủ điều kiện để th�nh lập doanh nghiệp được k� hợp đồng đại l� với doanh nghiệp đầu mối hoặc Tổng đại l� để đưa xăng dầu l�n phục vụ tại c�c địa b�n n�i tr�n, trường hợp đồng đại l� phải ghi r� phục vụ đồng b�o miền n�i, v�ng cao, v�ng s�u, v�ng xa. Việc cho c�c thương nh�n tr�n l�m đại l� kinh doanh x
9;ng dầu tại c�c địa b�n n�y phải đảm bảo c�c quy định sau đ�y: a. Thương nh�n hoạt động kinh doanh tại x� giao th�ng đi lại kh� khăn: kh�ng c� đường � t� v�o đến trung t�m x� (đối với miền n�i v�ng cao, v�ng s�u, v�ng xa...), hoặc kh�ng c� đường thuỷ để x� lan, tầu chở dầu v�o trung t�m x� (đối với v�ng n�ng th�n s�u...); hoặc thương nh�n hoạt động tại c�c x� thuộc Chương tr�nh 135, kh�ng c� điều kiện để lập doanh nghiệp v� đầy tư x�y dựng cửa h�ng b�n lẻ xăng dầu theo quy định tại Th�ng tư 14/1999/TT-BTM ng�y 07/7/1999 của Bộ Thương mại. b. Kh�ng c� cửa h�ng, điểm b
�n lẻ xăng dầu của doanh nghiệp kh�c (doanh nghiệp đầu mối, Tổng đại l�, đại l�) trong hệ thống ph�n phối xăng dầu đ� thiết lập tại đại b�n. c. Nơi b�n lẻ (điểm b�n) xăng dầu phải đảm bảo c�c quy định về an to�n ph�ng ch�y nổ, m�i trường v� c� đủ c�c điều kiện cần c� như dụng cụ chứa đựng, dụng cụ đo lường c� độ ch�nh x�c theo quy định, bảo đảm
b�n ra đ�ng số lượng, chất lượng kh�ch h�ng y�u cầu. Sau khi c� Quyết định của Uỷ ban Nh�n d�n tỉnh, Sở Thương mại tiến h�nh kiểm tra thực tế v� cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (tạm thời), thời hạn l� 1 năm. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh b�n lẻ tạm thời, thương nh�n được k� hợp đồng đại l� với doanh nghiệp đầu mối hoặc Tổng đại l� v� thực hiện đầy đủ c�c quy định về đại l� kinh doanh xăng dầu ban h�nh k�m theo Quyết định 1505/2003/QĐ-BTM ng�y 17/11/2003 cO
11;a Bộ Thương mại. Ngo�i c�c địa b�n n�i tr�n, c�c địa b�n kh�c c�n hộ kinh doanh xăng dầu c� thể, kh�ng tu�n thủ c�c quy định tại Quy chế đại l� kinh doanh xăng dầu của Bộ Thương mại, ki�n quyết xử phạt theo quy định của Ph�p luật. |
Ng�y 19/03/2004 Văn ph�ng Ch�nh phủ đ� ban h�nh C�ng văn số 1287/VPCP-KTTH Về việc Đ�nh ch�nh Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ng�y 04/12/2003 của Ch�nh phủ quy định chi tiết thi h�nh Luật Thuế ti�u thụ đặc biệt v� Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế ti�u thụ đặc biệt. |
Theo đ�, Văn ph�ng Ch�nh phủ xin đ�nh ch�nh nội dung quy định về thời hạn nộp b�o c�o quyết to�n thuế trong Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ng�y 04 th�ng 12 năm 2003 của Ch�nh phủ quy định chi tiết thi h�nh Luật Thuế ti�u thụ đặc biệt v� Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế ti�u thụ đặc biệt như sau: Tại trang số 9, khoản 1 Điều 11 d�ng thứ 12 từ dưới l�n viết l�: �Trong thời hạn bốn mươi lăm ng�y, kể từ ng�y kết th�c năm,� (*) Nay xin sửa lại l�: �Trong thời hạn s�u mươi ng�y, kể từ ng�y kết th�c năm� ./. |
Ng�y 22/03/2004 Ng�n h�ng Nh� nước đ� ban h�nh Quyết định số 193/2004/QĐ-NHNN về việc mở t�i khoản tiền gửi ở nước ngo�i v� việc sử dụng Vốn được cấp, Vốn điều lệ của Chi nh�nh Ng�n h�ng nước ngo�i, Ng�n h�ng li�n doanh hoạt động tại Việt Nam. |
Theo đ�, Thống đốc Ng�n h�ng Nh� nước quyết định: 1. Chi nh�nh ng�n h�ng nước ngo�i, ng�n h�ng li�n doanh hoạt động tại Việt Nam tự quyết định việc mở t�i khoản tiền gửi kh�ng kỳ hạn hoặc c� kỳ hạn tại c�c tổ chức t�n dụng ở nước ngo�i. Việc mở v� sử dụng t�i khoản ở nước ngo�i phải ph� hợp với c�c quy định về quản l� ngoại hối v� c�c quy định kh�c của Việt Nam. 2. Việc sử dụng vốn được cấp của chi nh�nh ng�n h�ng nước ngo�i, vốn điều lệ của ng�n h�ng li�n doanh được thực hiện theo c�c quy định hiện h�nh củ
;a ph�p luật Việt Nam. B�i bỏ Quyết định số 200/QĐ-NH5 ng�y 23/9/1992 của Thống đốc Ng�n h�ng Nh� nước về việc sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nh�nh ng�n h�ng nước ngo�i, ng�n h�ng li�n doanh với nước ngo�i v� Quyết định số 176/QĐ-NH5 ng�y 26/8/1994 của Thống đốc Ng�n h�ng Nh� nước về việc bổ sung điểm 2.d Quyết định số 200/QĐ-NH5 ng�y 23/9/1992 về việc sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nh�nh ng�n h�ng nước ngo�i, ng�n h�ng li�n doanh với nước ngo�i. Quyết định n�y c� hiệu lực thi h�nh sau 15 ng�y kể từ ng�y đăng c�ng b�o. (C�ng b�o số 16, ra ng�y 29/03/2004. Quyết định c� hiệu lực từ ng�y 12/04/2004).
|
Ng�y 23/03/2004 Ch�nh phủ đ� ban h�nh C�ng văn số 16/2000/NQ-CP về việc thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP v� Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP. |
Theo đ�, để đảm bảo mục ti�u, nguy�n tắc đối tượng khi triển khai tinh giản bi�n chế, Bộ Nội vụ y�u cầu Thủ trưởng c�c bộ, ng�nh, Chủ tịch Uỷ ban nh�n d�n tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo bộ, ng�nh, địa phương m�nh thực hiện nghi�m t�c C�ng văn số 354/BNV-TCBC ng�y 20/2/2004 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP v� Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP, cụ thể như sau: 1. Khi thẩm định đối tượng tinh giản bi�n chế l� những người nghỉ hưu trước tuổi do sức khoẻ yếu phải c� trong hồ sơ
x�c nhận tổng số ng�y nghỉ việc mỗi năm từ 60 ng�y trở l�n trong hai năm li�n tục gần đ�y của cơ quan quản l� sử dụng c�n bộ, c�ng chức v� c� phiếu x�c nhận chi trả trợ cấp ốm đau của cơ quan bảo hiểm x� hội sở tại. 2. Khi thẩm định đối tượng tinh giản bi�n chế l� những người do năng lực l�nh đạo, quản l� chuy�n m�n yếu hoặc thiếu tinh thần tr�ch nhiệm, � thức tổ chức kỷ luật k�m (nhưng chưa đến mức bị xử l� kỷ luật từ h�nh thức buộc th�i việc trở l�n), thường xuy�n kh�ng bảo đảm chất lượng v� thời gian quy định
3;ối với c�ng việc trong hai năm gần đ�y th� trong hồ sơ lưu phải c� bản nhận x�t, đ�nh gi� kh�ng ho�n th�nh nhiệm vụ đối với người đ� trong hai năm gần đ�y của cơ quan c� thẩm quyền quản l� c�n bộ, c�ng chức, vi�n chức. C�c trường hợp do kiểm tra ph�t hiện việc giải quyết kh�ng đ�ng quy định th� tổ chức, c� nh�n đ� thẩm định v� quyết định phải chịu tr�ch nhiệm bồi ho�n theo quy định của ph�p luật.
|
Ng�y 24/03/2004 Ch�nh phủ đ� ban h�nh C�ng văn số 1360/VPCP-KG về việc quản l� chất lượng v� đăng kiểm động cơ, xe m�y. |
X�t B�o c�o của Bộ Khoa học v� C�ng nghệ (C�ng văn số 2978/BKHCN-TĐC ng�y 08 th�ng 12 năm 2003) v� Bộ Giao th�ng vận tải (C�ng văn số 234/BGTVT-KHCN ng�y 13 th�ng 01 năm 2004) về việc thực hiện Quyết định số 147/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Ch�nh phủ ng�y 25/10/2002 v� đề xuất phương thức quản l� chất lượng phụ t�ng, động cơ, xe m�y trong sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu v� đăng kiểm động cơ, xe m�y để lưu h�nh, Ph� Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng thay mặt Thủ tướng Ch�nh phủ c� � kiến như sau: Giao Bộ C�ng nghiệp sớm chủ tr�, phối hợp với Bộ Giao th�ng v
853;n tải. Bộ Khoa học v� C�ng nghệ, Bộ T�i ch�nh, Bộ Thương mại v� c�c cơ quan c� li�n quan thống nhất phương thức quản l� chất lượng phụ t�ng, động cơ, xe m�y trong sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu v� đăng kiểm động cơ, xe m�y để ban h�nh văn bản hướng dẫn theo quy định v� theo thẩm quyền, nếu c� vấn đề vượt qu� thẩm quyền b�o c�o Thủ tướng Ch�nh phủ. Trong khi chưa c� văn bản hướng dẫn n�i tr�n, c�c Bộ tiếp tục thực hiện việc quản l� chất lượng phụ t�ng, động cơ, xe m�y v� đăng kiểm động cơ, xe m�y theo � kiến chỉ đạ
o của Thủ tướng Ch�nh phủ tại c�c Quyết định số 38/2002/QĐ-TTg ng�y 14/03/2002, 147/2002/QĐ-TTg ng�y 25/10/2002 v� c�c văn bản số 1665/CP- KTTH ng�y 25/12/2002, 1669/CP-KTTH ng�y 31/12/2002, 67/TB-VPCP ng�y 21/05/2003 v� c�c quy định ph�p luật hiện h�nh.
|
Ng�y 25/03/2004 Bộ T�i ch�nh - Tổng cục Hải quan đ� ban h�nh C�ng văn số 1291/TCHQ-KTTT về việc hướng dẫn Gi� t�nh thuế. |
Theo đ�, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện gi� t�nh thuế h�ng h�a nhập khẩu như sau: 1. Gi� t�nh thuế đối với h�ng h�a nhập khẩu được �p dụng theo hướng dẫn tại Th�ng tư số 172/1998/TT-BTC ng�y 22/12/1998, Th�ng tư số 08/2002/TT-BTC ng�y 23/1/2002, Th�ng tư số 118/2003/TT-BTC ng�y 8/12/2003 của Bộ T�i ch�nh v� c�c văn bản kh�c c� li�n quan. 2. Đối với h�ng h�a nhập khẩu thuộc đối tượng �p dụng Th�ng tư 118/2003/TT-BTC th� trị gi� t�nh thuế được x�c định theo c�c nguy�n tắc v� phương ph�p hướng dẫn tại Th�ng tư n�y. C�c tờ khai h�ng h�a nhập khẩu đ� x�c định gi� t�nh thuế the
o hướng dẫn tại C�ng văn 393/TCHQ-KTTT ng�y 4/2/2004 th� được x�c định lại trị gi� t�nh thuế theo hướng dẫn tại Th�ng tư số 118/2003/TT-BTC. Cục Hải quan c�c tỉnh, th�nh phố căn cứ c�ng văn đề nghị của doanh nghiệp v� hồ sơ nhập khẩu để x�c
định lại gi� trị t�nh thuế, ra th�ng b�o điều chỉnh lại số thuế phải nộp. Trong khi chưa x�c định lại trị gi� t�nh thuế theo hướng dẫn tr�n đ�y th� kh�ng �p dụng biện ph�p cưỡng chế l�m thủ tục nhập khẩu đối với c�c doanh nghiệp chỉ nợ phần thuế tăng th�m do x�c định gi� t�nh thuế theo hướng dẫn tại C�ng văn 393/TCHQ- KTTT. Y�u cầu Cục Hải quan c�c tỉnh, th�nh phố ni�m yết c�ng khai c�ng văn n�y để c�c doanh nghiệp biết v� tiến h�nh khai b�o lại trị gi� t�nh thuế theo Th�ng tư số 118/2003/TT-BTC. 3. Để tăng cường quản l� gi� t�nh thuế đối với h�ng h�a nhập khẩu
thuộc đối tượng �p dụng Th�ng tư số 118/2003/TT-BTC, Cục Hải quan c�c tỉnh, th�nh phố căn cứ Danh mục gi� kiểm tra đ�nh k�m theo c�ng văn n�y thực hiện kiểm tra t�nh trung thực của trị gi� t�nh thuế theo khai b�o của doanh nghiệp. Trường hợp trị gi� t�nh thuế theo khai b�o của doanh nghiệp thấp hơn mức gi� trị quy định trong Danh mục th� y�u cầu doanh nghiệp tham vấn theo hướng dẫn tại Th�ng tư 118/2003/TT-BTC v� Quyết định số 1774/TCHQ/QĐ-KTTT ng�y 29/12/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Sau khi tham vấn ph�t hiện c� dấu hiệu gian lận thương mại nhưng chưa đủ cơ sở kN
71;t luận th� phải chuyển hồ sơ cho bộ phận kiểm tra sau th�ng quan để tiến h�nh kiểm tra theo quy định. 4. Hướng dẫn tại C�ng văn n�y thay thế C�ng văn 393/TCHQ-KTTT ng�y 4/2/2002 của Tổng cục Hải quan. |
Ng�y 25/03/2004 Bộ Thương Mại đ� ban h�nh C�ng văn số 1341/TM-XNK về việc ngừng cấp Giấy ph�p xuất khẩu (E/L) tự động đối với một số mặt h�ng dệt, may xuất khẩu sang EU năm 2004. |
Theo C�ng văn n�y, kể từ ng�y 05/4/2004 c�c Ph�ng Quản l� Xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Thương mại (hoặc đơn vị được li�n Bộ uỷ quyền) ngừng cấp Giấy ph�p xuất khẩu (E/L) tự động đối với c�c mặt h�ng: - Sơ mi nữ (cat.7), sơ mi nam (Cat.8), �o kho�c nữ (Cat.15), bộ quần �o nữ (Cat.29), �o l�t nhỏ (Cat.31), quần �o bảo hộ lao động (Cat.76), quần �o vải th� (161)... C�c l� h�ng đ� xuất khẩu trước ng�y 05/4/2004 (ng�y k� chứng từ vận tải) nhưng chưa l�m thủ tục xin E/L tiếp tục được cấp E/L cho tới hết ng�y 08/4/2004... Sau khi dừng cấp Giấy ph�p xuấ
;t khẩu (E/L) tự động, hạn ngạch c�n lại được thực hiện như sau: chuyển cho 4 th�nh phố H� Nội, Hồ Ch� Minh, Hải Ph�ng v� Đ� Nẵng hạn ngạch theo tỷ lệ tương ứng giữa số thực hiện của mỗi th�nh phố từ 1/1/2003 đến 31/3/2004 so với hạn ngạch c�n lại để c�c Sở Thương mại trực tiếp ph�n giao cho c�c đơn vị trực thuộc� |
Ng�y 25/03/2004 Tổng cục Thuế đ� ban h�nh C�ng văn số 841/TCT/TVQT Về việc đăng k� sử dụng H�a đơn tự in. |
Thực hiện Th�ng tư số 120/2002/TT-BTC ng�y 30/12/2002 của Bộ T�i ch�nh hướng dẫn thi h�nh Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ng�y 7/11/2002 của Ch�nh phủ về việc in, ph�t h�nh, sử dụng, quản l� h�a đơn; tiếp theo C�ng văn số 1104 TCT/AC ng�y 26/3/2003 của Tổng cục Thuế về việc đăng k� sử dụng h�a đơn tự in; Tổng cục Thuế hướng dẫn th�m như sau: Đối với c�c c�ng ty, x� nghiệp c� nhu cầu đăng k� sử dụng h�a đơn theo mẫu thống nhất cho nhiều đơn vị phụ thuộc, đ�ng ở nhiều địa phương kh�c nhau trong cả nước th� Cục Thuế địa phương nơ
i c� trụ sở ch�nh của c�ng ty, x� nghiệp thực hiện duyệt mẫu, quy định k� hiệu h�a đơn ri�ng cho từng đơn vị phụ thuộc v� chấp thuận sử dụng, đồng thời th�ng b�o mẫu, k� hiệu v� số lượng h�a đơn đăng k� in từng đợt cho Cục Thuế c�c tỉnh, th�nh phố kh�c c� li�n quan để c� căn cứ theo d�i, quản l� việc sử dụng h�a đơn của c�c đơn vị th�nh vi�n phụ thuộc. C�ng ty, x� nghiệp thực hiện in h�a đơn cho c�c đơn vị th�nh vi�n theo mẫu, k� hiệu v� số lượng h�a đơn đ� được cơ quan Thuế chấp thuận. C�c chỉ ti�u tr�n h�a đơn như: T�n, địa
chỉ, m� số thuế, k� hiệu, số thứ tự... phải được in sẵn v� thay đổi cho ph� hợp với từng đơn vị phụ thuộc nơi sử dụng h�a đơn, trước khi đăng k� lưu h�nh với cơ quan Thuế địa phương. Khi đăng k� in mới, c�ng ty, x� nghiệp phải thực hiện tổng hợp, quyết to�n số lượng h�a đơn đ� in, đ� sử dụng đợt trước của c�c đơn vị th�nh vi�n với cơ quan thuế địa phương nơi c�ng ty, x� nghiệp c� trụ sở ch�nh. |
Ng�y 26/03/2004 Bộ T�i ch�nh đ� ban h�nh Th�ng tư số 24/2004/TT-BTC quy định chế độ thu v� quản l� sử dụng ph� s�t hạch l�i xe cơ giới đường bộ. |
| Th�ng tư n�y quy định mức thu ph� s�t hạnh l�i xe như sau: đối với Giấy ph�p l�i xe c�c hạng A1, A2, A3, A4 thu: 50.000 đồng (trong đ� l� thuyết thu: 20.000 đồng; thực h�nh: 30.000 đồng); Giấy ph�p l�i xe hạng B1, B2, C, D, E, F thu: 300.000 đồng (l� thuyết: 50.000 đồng; thực h�nh: 250.000 đồng)... Trường hợp c�c th� sinh dự s�t hạch lần thứ nhất kh�ng đạt y�u cầu đối với phần l� thuyết hoặc thực h�nh, dự s�t hạch lần thứ hai của phần n�o th� nộp 70% mức ph� s�t hạch phần đ�... Trung t�m s�t hạch l�i xe của nh� nước được để lại 60% tổng số ph� thực thu được đ
7875; chi phục vụ c�ng t�c s�t hạch; 40% số ph� c�n lại nộp ng�n s�ch nh� nước; đối với trung t�m được nh� nước đầu tư một phần, một phần vay vốn đầu tư, trong thời gian chưa ho�n trả đủ vốn v� l�i vay đầu tư được để lại 100% số ph� thu được để chi ph� phục vụ c�ng t�c thu ph� v� trả nợ vốn v� l�i vay đầu tư theo khế ước vay... Th�ng tư n�y c� hiệu lực sau 15 ng�y, kể từ ng�y đăng C�ng b�o. (C�ng b�o số 02, ra ng�y 04/04/2004, Th�ng tư c� hiệu lực ng�y 19/04/2004).
|
Ng�y 31/03/2004 Bộ T�i ch�nh đ� ban h�nh Th�ng tư số 26/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngo�i v� ho�n thuế thu nhập doanh nghiệp t�i đầu tư đối với nh� đầu tư nước ngo�i. |
Theo đ�, từ ng�y 1/1/2004, c�c khoản thu nhập hợp ph�p m� c�c tổ chức kinh tế hoặc c� nh�n nước ngo�i thu được do tham gia đầu tư vốn dưới bất kỳ h�nh thức n�o, kể cả c� nh�n l� người Việt nam định cư ở nước ngo�i đầu tư về nước v� người nước ngo�i thường tr� ở Việt nam đầu tư khi chuyển ra khỏi l�nh thổ Việt nam hoặc giữ lại ngo�i Việt nam kh�ng phải nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngo�i (kể cả khoản lợi nhuận ph�t sinh trước ng�y 31/12/2003)... Đối với khoản lợi nhuận thu được v� c�c khoản thu hợp ph�
p kh�c từ hoạt động đầu tư tại Việt nam để t�i đầu tư v�o dự �n đang thực hiện hoặc đầu tư v�o dự �n mới sẽ kh�ng được ho�n thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lợi nhuận t�i đầu tư... Th�ng tư n�y c� hiệu lực thi h�nh sau 15 ng�y, kể từ ng�y đăng C�ng b�o.
|
Ng�y 31/03/2004 Bộ T�i ch�nh đ� ban h�nh Th�ng tư số 28/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc giảm thuế nhập khẩu h�ng ho� c� xuất xứ từ L�o. |
Theo C�ng văn n�y, Bộ T�i ch�nh đ� hướng dẫn như sau: - Đối với h�ng ho� c� xuất xứ từ L�o nhập khẩu v�o Việt Nam th�: Gi� t�nh thuế nhập khẩu để �p dụng thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đ�i l� gi� mua dựa tr�n cơ sở hợp đồng mua b�n h�ng ho�. Trong trường hợp nếu c� đủ c�c điều kiện như: + H�ng ho� nhập khẩu phải theo hợp đồng mua b�n h�ng ho�; + Thực hiện thanh to�n to�n bộ trị gi� l� h�ng qua Ng�n h�ng bằng một loại đồng tiền được hai b�n thỏa thuận; + Đối tượng nhập khẩu thực hi
ện nộp thuế gi� trị gia tăng theo phương ph�p khấu trừ... Mức thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đ�i v� gi� t�nh thuế �p dụng đối với tờ khai h�ng ho� nhập khẩu đ� đăng k� với cơ quan Hải quan kể từ ng�y 16/01/2004, số thuế đ� nộp thừa sẽ được ho�n trả� Th�ng tư n�y c� hiệu lực sau 15 ng�y, kể từ ng�y đăng C�ng b�o.
|
|